Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024

Thứ bảy, ngày 24 tháng 2 năm 2024 | 15:34

Tôi muốn hỏi dự kiến sẽ có bao nhiêu bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024? – Duy Minh (Bình Dương)

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Đây là nội dung được đề cập tại Dự thảo Nghị định quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 (thay thế Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024

Cụ thể, sẽ có quy định của 13 bảng giá đất cho các loạt đất sau đây theo Luật Đất đai 2024:

(1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

(2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

(3) Bảng giá đất rừng sản xuất;

(4) Bảng giá đất nuôi, trồng thủy sản;

(5) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung;

(6) Bảng giá đất làm muối;

(7) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

(8) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

(9) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

(10) Bảng giá đất ở tại đô thị;

(11) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

(12) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

(13) Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.

Ngoài các bảng giá đất quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 phù hợp với thực tế tại địa phương.

Hiện hành theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP đã quy định bảng giá đất đối với các loại đất sau đây:

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

- Bảng giá đất rừng sản xuất;

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Bảng giá đất làm muối;

- Bảng giá đất ở tại nông thôn;

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Bảng giá đất ở tại đô thị;

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Ngoài các bảng giá đất trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai 2013 phù hợp với thực tế tại địa phương.

Qua đó có thể thấy, ngoài việc giữ nguyên 11 bảng giá đất của các loại đất theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP, thì dự thảo Nghị định quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 sẽ bổ sung thêm 02 bảng giá đất của các loại đất sau:

(i) Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.

(ii) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung.

Theo Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

(Khoản 2, 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Đây là nội dung được đề cập tại Dự thảo Nghị định quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 (thay thế Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Dự kiến có 13 bảng giá đất cho các loạt đất theo Luật Đất đai 2024

Cụ thể, sẽ có quy định của 13 bảng giá đất cho các loạt đất sau đây theo Luật Đất đai 2024:

(1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

(2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

(3) Bảng giá đất rừng sản xuất;

(4) Bảng giá đất nuôi, trồng thủy sản;

(5) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung;

(6) Bảng giá đất làm muối;

(7) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

(8) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

(9) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

(10) Bảng giá đất ở tại đô thị;

(11) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

(12) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

(13) Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.

Ngoài các bảng giá đất quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 phù hợp với thực tế tại địa phương.

Hiện hành theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP đã quy định bảng giá đất đối với các loại đất sau đây:

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

- Bảng giá đất rừng sản xuất;

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Bảng giá đất làm muối;

- Bảng giá đất ở tại nông thôn;

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Bảng giá đất ở tại đô thị;

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Ngoài các bảng giá đất trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai 2013 phù hợp với thực tế tại địa phương.

Qua đó có thể thấy, ngoài việc giữ nguyên 11 bảng giá đất của các loại đất theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP, thì dự thảo Nghị định quy định về giá đất theo Luật Đất đai 2024 sẽ bổ sung thêm 02 bảng giá đất của các loại đất sau:

(i) Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao đối với địa phương có khu công nghệ cao.

(ii) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung.

Theo Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

(Khoản 2, 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].