Sẽ có 36 Thông tư hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ được ban hành (Dự kiến)

Thứ ba, ngày 30 tháng 7 năm 2024 | 9:34

Dự kiến trước ngày 15/10/2024, sẽ có 36 Thông tư hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ ban hành.

Sẽ có 36 Thông tư hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ được ban hành (Dự kiến)

Sẽ có 36 Thông tư hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ được ban hành (Dự kiến) (Hình từ Internet)

Ngày 27/7/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 717/QĐ-TTg về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 7, trong đó có liệt kê các văn bản hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 dự kiến sẽ ban hành trước ngày 15/10/2024.

Sẽ có 36 Thông tư hướng dẫn Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ được ban hành (Dự kiến)

Cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 717/QĐ-TTg, Thủ tướng đã yêu cầu các Bộ, cơ quan có liên xây dựng các Thông tư sau đây nhằm hướng dẫn nội dung quy định liên quan theo quy định mới của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024:

(1) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông (Khoản 14 Điều 11, khoản 2 Điều 70, khoản 3 Điều 74)

(2) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về các đoàn trong nước và khách nước ngoài đến Việt Nam có bố trí xe Cảnh sát giao thông dẫn đường (Khoản 7 Điều 27)

(3) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (Điểm i khoản 2 Điều 36, khoản 7 Điều 39)

(4) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (Khoản 7 Điều 39)

(5) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia biển số xe (Khoản 4 Điều 36)

(6) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Công an nhân dân nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và tổ chức kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, xe máy chuyên dùng trong Công an nhân dân (Khoản 8 Điều 41, khoản 6 Điều 42)

(7) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đào tạo, sát hạch cấp Giấy phép lái xe trong Công an nhân dân (Khoản 9 Điều 57, khoản 3 Điều 59, khoản 8 Điều 60, khoản 7 Điều 61, khoản 7 Điều 62, khoản 5 Điều 63)

(8) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và phục hồi điểm trên giấy phép lái xe (Khoản 6 Điều 58)

(9) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình hoạt động tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông (Khoản 7 Điều 65, khoản 2 Điều 70, khoản 4 Điều 71)

(10) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ tuần tra kiểm soát và xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông (khoản 7 Điều 65)

(11) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ (Khoản 4 Điều 71)

(12) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe ô tô (Khoản 4 Điều 71)

(13) hông tư của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm chỉ huy giao thông (Khoản 4 Điều 71, khoản 5 Điều 75)

(14) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định Trung tâm chỉ huy giao thông (Khoản 5 Điều 75)

(15) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông (Khoản 6 Điều 81, khoản 4 Điều 83)

(16) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ; dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường (Khoản 6 Điều 34)

(17) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới (Khoản 7 Điều 41, điểm e khoản 5 Điều 42)

(18) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên (Khoản 7 Điều 41)

(19) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (Điểm a và điểm b khoản 5 Điều 42)

(20) hông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (Điểm c, d và đ khoản 5 Điều 42)

(21) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ (Điểm g khoản 5 Điều 42, điểm d khoản Điều 49, khoản 9 Điều 52, khoản 7 Điều 53)

(22) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ (Điểm h khoản 5 Điều 42)

(23) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (Khoản 13 Điều 11)

(24) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tiêu thụ năng lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới, thiết bị an toàn cho trẻ em (Khoản 7 Điều 41, điểm e khoản 5 Điều 42, khoản 3 Điều 87)

(25) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu (Khoản 7 Điều 41)

(26) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới, trong sản xuất, lắp ráp (Khoản 7 Điều 41)

(27) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng (Khoản 9 Điều 57, khoản 8 Điều 60, khoản 7 Điều 61, khoản 6 Điều 62, khoản 4 Điều 63)

(28) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (Khoản 7 Điều 61)

(29) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng (Khoản 2 Điều 59)

(30) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại, thu hồi chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo (Khoản 7 Điều 62)

(31) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng (Khoản 4 Điều 36, khoản 8 Điều 39)

(32) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng (Khoản 8 Điều 41, khoản 6 Điều 42)

(33) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng (Khoản 9 Điều 57, khoản 3 Điều 59, khoản 8 Điều 60, khoản 7 Điều 61, khoản 7 Điều 62, khoản 5 Điều 63)

(34) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về hoạt động kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự trên đường bộ (Khoản 8 Điều 65)

(35) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, lắp ráp phục vụ mục đích quốc phòng (Khoản 8 Điều 41)

(36) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (Khoản 8 Điều 41)

Dự kiến thời hạn trình/ban hành các Thông tư hướng dẫn nêu trên sẽ là trước ngày 15/10/2024.

Xem thêm nội dung khác tại Quyết định 717/QĐ-TTg có hiệu lực 27/7/2024.