Tải về Văn bản hợp nhất Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020

Thứ ba, ngày 4 tháng 6 năm 2024 | 10:12

Sau đây là Văn bản hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Tải về Văn bản hợp nhất Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020

Tải về Văn bản hợp nhất Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020 (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019.

Tải về Văn bản hợp nhất Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020

Theo đó, Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

Văn bản hợp nhất

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022;

Thông tư 13/2023/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 14/4/2023.

Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 27/6/2023.

Lưu ý: Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 không thay thế 03 Thông tư nêu trên.

Phạm vi điều chỉnh tại Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 

Theo Điều 1 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 thì phạm vi điều chỉnh như sau:

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn đối với các khoản thu ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý theo quy định tại Điều 7, Điều 28, Điều 42, Điều 59, Điều 60, Điều 64, Điều 72, Điều 73, Điều 76, Điều 80, Điều 86, Điều 96, Điều 107 và Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 30, Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 đối với các nội dung về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ và tỷ giá quy đổi; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hội đồng tư vẫn thuế xã, phường, thị trấn; khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế; xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế; xử lý đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế; trình tự, thủ tục hoàn thuế, phân loại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; xây dựng, thu thập xử lý thông tin và quản lý thông tin người nộp thuế; trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế; quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; kinh phí uỷ nhiệm thu.

Quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế theo Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 

Theo Điều 4 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024 thì đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế như sau:

- Các trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi bao gồm:

+ Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác) gồm: thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp; phụ thu đối với phần dầu lãi được chia khi giá dầu thô biến động tăng; tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia; tiền hoa hồng chữ ký; tiền hoa hồng phát hiện thương mại dầu, khí; tiền hoa hồng sản xuất; tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí; tiền đền bù không thực hiện các cam kết tối thiểu; thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí; thuế đặc biệt, khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp từ kết dư phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 thực hiện khai, nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi sử dụng trong giao dịch thanh toán.

+ Phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu:

Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí và các khoản thu khác.

+ Phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ:

Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí.

+ Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam:

Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

- Tỷ giá giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán.

Xem thêm tại Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 28/5/2024.