Tỷ giá USD chiều nay 20/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh chiều nay

Thứ sáu, ngày 20 tháng 10 năm 2023 | 15:45

Tỷ giá USD chiều nay 20/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh chiều nay. Giá USD chợ đen dao động quanh mức 24.610 VND.

ngày 20/10/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD chiều nay 20/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng mạnh chiều nay. Giá USD chợ đen dao động quanh mức 24.610 VND.

Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (20/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.110 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.265 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.265 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.360 và mức bán ra lên 24.700, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

 

1. VCB - Cập nhật: 20/10/2023 14:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,114.95 15,267.62 15,758.30
CANADIAN DOLLAR CAD 17,444.76 17,620.97 18,187.29
SWISS FRANC CHF 26,812.81 27,083.65 27,954.08
YUAN RENMINBI CNY 3,283.67 3,316.84 3,423.95
DANISH KRONE DKK - 3,413.09 3,543.99
EURO EUR 25,282.40 25,537.78 26,670.15
POUND STERLING GBP 29,020.50 29,313.64 30,255.74
HONGKONG DOLLAR HKD 3,056.53 3,087.40 3,186.62
INDIAN RUPEE INR - 294.16 305.94
YEN JPY 159.10 160.70 168.41
KOREAN WON KRW 15.67 17.41 18.69
KUWAITI DINAR KWD - 79,110.86 82,278.18
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,081.10 5,192.21
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,183.44 2,276.27
RUSSIAN RUBLE RUB - 242.72 268.71
SAUDI RIAL SAR - 6,521.56 6,782.66
SWEDISH KRONA SEK - 2,194.21 2,287.49
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,426.96 17,602.99 18,168.73
THAILAND BAHT THB 595.30 661.45 686.81
US DOLLAR USD 24,330.00 24,360.00 24,700.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUD AUD 15,216 15,316 15,766
CAD CAD 17,618 17,718 18,268
CHF CHF 26,988 27,093 27,893
CNY CNY - 3,310 3,420
DKK DKK - 3,423 3,553
EUR EUR #25,513 25,538 26,648
GBP GBP 29,312 29,362 30,322
HKD HKD 3,059 3,074 3,209
JPY JPY 160.22 160.22 168.17
KRW KRW 16.33 17.13 19.93
LAK LAK - 0.89 1.25
NOK NOK - 2,179 2,259
NZD NZD 14,032 14,082 14,599
SEK SEK - 2,178 2,288
SGD SGD 17,405 17,505 18,105
THB THB 618.45 662.79 686.45
USD USD #24,268 24,348 24,688
3. BIDV - Cập nhật: 20/10/2023 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
Dollar Mỹ USD 24,380 24,380 24,680
Dollar USD(1-2-5) 24,158 - -
Dollar USD(10-20) 24,158 - -
Bảng Anh GBP 29,059 29,235 30,130
Dollar Hồng Kông HKD 3,071 3,092 3,181
Franc Thụy Sỹ CHF 26,893 27,055 27,895
Yên Nhật JPY 160.38 161.35 168.67
Baht Thái Lan THB 642.78 649.27 693.1
Dollar Australia AUD 15,171 15,263 15,691
Dollar Canada CAD 17,502 17,608 18,137
Dollar Singapore SGD 17,503 17,609 18,103
Krone Thụy Điển SEK - 2,196 2,269
Kip Lào LAK - 0.91 1.25
Krone Đan Mạch DKK - 3,417 3,530
Krone Na Uy NOK - 2,186 2,259
Nhân Dân Tệ CNY - 3,318 3,407
Rub Nga RUB - 229 294
Dollar New Zealand NZD 14,024 14,109 14,498
Won Hàn Quốc KRW 16.08 17.76 18.66
Euro EUR 25,441 25,510 26,637
Dollar Đài Loan TWD 685.34 - 828.33
Ringgit Malaysia MYR 4,805.57 - 5,411.57

 

Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 15h30 chiều ngày 20/10/2023 như sau:

Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 20/10/2023
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 20/10/2023

Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 20/10/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,30 điểm - tăng 0,04% so với chốt phiên ngày 19/10.

Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng Đô la tăng mạnh bởi lí do lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ tiếp tục tăng trong phiên trước đó. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã tăng khoảng 35 điểm cơ bản trong tuần này, do kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn và gia tăng những lo ngại về tài chính của Hoa Kỳ. Theo đó, chỉ số đồng Đô la tăng 0,08% lên 106,29, mặc dù đang trên đà giảm hàng tuần.

Brian Jacobsen, nhà kinh tế trưởng tại, cho biết: Việc tăng giá được thúc đẩy bởi việc Fed rời khỏi thị trường với tư cách là một người mua không nhạy cảm về giá. Nhu cầu nước ngoài cũng suy yếu. Kết hợp với lượng phát hành lớn đáng ngạc nhiên từ thâm hụt, đó là hiệu ứng cung và cầu cổ điển.

Theo đó, cặp Đô la/Yên có xu hướng theo dõi chặt chẽ những thay đổi trong lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn, đặc biệt là kỳ hạn 10 năm.

Tại bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào thứ 5 vừa qua, đã cho biết sức mạnh của nền kinh tế Mỹ và thị trường lao động tiếp tục thắt chặt có thể yêu cầu các điều kiện vay vẫn khó khăn hơn để kiểm soát lạm phát, mặc dù lãi suất thị trường tăng có thể làm giảm nhu cầu hành động của ngân hàng trung ương.

Ray Attrill, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại National, cho biết: Thị trường có vẻ thoải mái hơn với quan điểm rằng Fed sẽ tạm dừng hoặc ít nhất thông qua việc tăng lãi suất sau cuộc họp từ ngày 31/10 đến ngày 1/11.

Theo công cụ CME FedWatch, thị trường tiền tệ gần như hoàn toàn kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách sắp tới, so với khả năng khoảng 87% một tuần trước.

Ở thị trường tiền tệ khác, đồng Bảng Anh cũng giảm 0,08% ở mức 1,21285 USD. Ở những nơi khác, đồng euro giảm 0,04% xuống 1,05755 USD, trong khi đồng đô la Úc mất 0,26% và đứng cuối cùng ở mức 0,6312 USD. Đồng Đô la New Zealand giảm 0,35% xuống 0,5829 USD, sau khi trượt xuống mức thấp nhất trong hơn 11 tháng. Đồng Kiwi đang trên đà giảm gần 1% hàng tuần, do bị áp lực thêm bởi dữ liệu hồi đầu tuần cho thấy lạm phát tiêu dùng của New Zealand đã chậm lại xuống mức thấp nhất hai năm trong quý 3.

Giá USD hôm nay ngày 20/10/2023
Giá USD hôm nay ngày 20/10/2023

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Bích Ngọc