Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen tăng mạnh

Chủ nhật, ngày 12 tháng 11 năm 2023 | 16:17

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen tăng 12 đồng hai chiều mua bán. Tỷ giá USD thế giới ổn định ở mức 105,8 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen tăng mạnh

GIÁ CẢ 11/11/2023 05:47 Theo dõi Congthuong.vn trên

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen tăng 12 đồng hai chiều mua bán. Tỷ giá USD thế giới ổn định ở mức 105,8 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay 10/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tăng vọt trở lạiTỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt trượt giá mạnhGiá vàng hôm nay 10/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bất ngờ giảm mạnh, có nên mua?

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/11/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen tăng 12 đồng hai chiều mua bán. Tỷ giá USD thế giới ổn định ở mức 105,8 điểm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.014 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.164 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.164 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.100 và mức bán ra là 24.470, giảm 60 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

 

 

1. VCB - Cập nhật: 12/11/2023 10:55 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,067.81 15,220.02 15,709.41
CANADIAN DOLLAR CAD 17,167.07 17,340.47 17,898.05
SWISS FRANC CHF 26,222.98 26,487.86 27,339.56
YUAN RENMINBI CNY 3,263.47 3,296.44 3,402.95
DANISH KRONE DKK - 3,412.16 3,543.08
EURO EUR 25,253.51 25,508.59 26,640.08
POUND STERLING GBP 28,949.43 29,241.85 30,182.10
HONGKONG DOLLAR HKD 3,032.38 3,063.01 3,161.50
INDIAN RUPEE INR - 290.76 302.41
YEN JPY 155.99 157.57 165.12
KOREAN WON KRW 15.94 17.71 19.32
KUWAITI DINAR KWD - 78,444.60 81,586.51
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,094.22 5,205.69
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,123.15 2,213.45
RUSSIAN RUBLE RUB - 250.86 277.73
SAUDI RIAL SAR - 6,461.40 6,720.19
SWEDISH KRONA SEK - 2,178.95 2,271.62
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,413.21 17,589.10 18,154.67
THAILAND BAHT THB 599.93 666.59 692.17
US DOLLAR USD 24,100.00 24,130.00 24,470.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUD AUD 15,163 15,183 15,783
CAD CAD 17,316 17,326 18,026
CHF CHF 26,421 26,441 27,391
CNY CNY - 3,267 3,407
DKK DKK - 3,396 3,566
EUR EUR #25,126 25,136 26,426
GBP GBP 29,175 29,185 30,355
HKD HKD 2,985 2,995 3,190
JPY JPY 156.35 156.5 166.05
KRW KRW 16.26 16.46 20.26
LAK LAK - 0.68 1.38
NOK NOK - 2,108 2,228
NZD NZD 14,080 14,090 14,670
SEK SEK - 2,157 2,292
SGD SGD 17,321 17,331 18,131
THB THB 623.64 663.64 691.64
USD USD #24,075 24,115 24,535
3. BIDV - Cập nhật: 10/11/2023 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
Dollar Mỹ USD 24,155 24,155 24,455
Dollar USD(1-2-5) 23,935 - -
Dollar USD(10-20) 23,935 - -
Bảng Anh GBP 29,092 29,267 30,181
Dollar Hồng Kông HKD 3,047 3,068 3,157
Franc Thụy Sỹ CHF 26,329 26,488 27,313
Yên Nhật JPY 156.77 157.71 165.02
Baht Thái Lan THB 649.65 656.22 700.79
Dollar Australia AUD 15,167 15,258 15,685
Dollar Canada CAD 17,251 17,356 17,883
Dollar Singapore SGD 17,505 17,611 18,107
Krone Thụy Điển SEK - 2,188 2,261
Kip Lào LAK - 0.9 1.24
Krone Đan Mạch DKK - 3,421 3,534
Krone Na Uy NOK - 2,132 2,203
Nhân Dân Tệ CNY - 3,299 3,387
Rub Nga RUB - 239 306
Dollar New Zealand NZD 14,093 14,178 14,563
Won Hàn Quốc KRW 16.18 17.87 19.18
Euro EUR 25,450 25,519 26,626
Dollar Đài Loan TWD 679.19 - 820.98
Ringgit Malaysia MYR 4,816.66 - 5,424.74

 

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 11/11/2023 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB
thị trường chợ đen ngày 11/11/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/11/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,84 điểm – giảm 0,06 % so với chốt phiên ngày 10/11.

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng Đô la giảm giá và chứng khoán toàn cầu phục hồi vào thứ Sáu khi Phố Wall phục hồi do nghi ngờ rằng lãi suất sẽ tăng cao hơn ngay cả sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cảnh báo rằng có thể cần phải thắt chặt chính sách tiền tệ hơn để kiềm chế lạm phát.

Kể từ sau nhận xét của ông Powell rằng cuộc chiến để khôi phục sự ổn định về giá là còn cả một chặng đường dài phía trước với rất nhiều điều cần phải làm tuy nhiên trong bối cảnh thị trường lao động yếu hơn như đã thấy trong báo cáo thất nghiệp tuần trước và suy đoán rằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vào tuần tới sẽ cho thấy lạm phát chậm hơn đã thúc đẩy những nhà đầu cơ giá lên hành động.

Michael James, giám đốc điều hành giao dịch cổ phiếu tại Wedbush Securities, cho biết: “Ngay cả với bình luận của Powell ngày hôm qua, phần lớn điều đó bị coi là nghe có vẻ quá diều hâu. Mọi người không thực sự tin rằng FED sẽ tăng lãi suất trong tương lai”

Nhiều nhà đầu tư chấp nhận quan điểm rằng lãi suất của Mỹ đã đạt đỉnh sau khi FED giữ lãi suất cho vay qua đêm ổn định vào tuần trước, một động thái củng cố suy đoán rằng chu kỳ thắt chặt đã kết thúc và thúc đẩy sự phục hồi của tài sản rủi ro.

Theo công cụ FedWatch của CME, các hợp đồng tương lai cho thấy xác suất 35% FED sẽ cắt giảm lãi suất cho vay qua đêm 25 điểm cơ bản vào tháng 5 tới, nhưng thị trường kỳ vọng tỷ lệ đó sẽ duy trì trên 5% cho đến tháng 6.

Trên thị trường tiền tệ khác, chỉ số đồng Đô la giảm 0,10% xuống 105,8, trong đó đồng Euro tăng 0,15% lên 1,0682 USD.

Đồng Yen Nhật suy yếu khi các nhà giao dịch vẫn đề phòng khả năng can thiệp nhằm hỗ trợ đồng tiền đang gặp khó khăn. Đồng Yen suy yếu 0,14% ở mức 151,55 mỗi Đô la.

Đồng Đô la chạm mức cao nhất trong một tuần so với Đô la Úc và New Zealand.

Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB
Giá USD hôm nay ngày 11/11/2023

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Bạn thấy bài viết này thế nào?