Tỷ giá USD hôm nay 18/12/2024
Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2024: Đồng USD tăng mạnhTỷ giá USD hôm nay 16/12/2024: Nhiều yếu tố tác động tới đồng USD trong tuần mớiTỷ giá USD hôm nay 15/12/2024: Chỉ số DXY lên mốc 107 điểm |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 18/12, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.270 đồng/USD, giảm 2 đồng với phiên trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại giữ nguyên tại mốc 25.483 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 106,97 điểm.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD niêm yết là 25.153 - 25.483 đồng/USD, mua vào và bán ra, giữ nguyên từ công bố ở phiên trước.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND mức công bố từ phiên trước là 25.183 - 25.483 đồng/USD mua vào và bán ra. Cùng thời điểm, Techcombank niêm yết ở mức 25.175 - 25.483 đồng/USD, giá mua vào tăng 37 đồng và không đổi chiều bán so với công bố trước đó.
Tại Eximbank, tỷ giá USD niêm yết cao hơn phiên trước 19 đồng chiều mua và không đổi giá bán, hiện là 23.759 - 25.483 đồng/USD. Còn ACB giao dịch ở mức 24.210 đồng/USD - 25.483 đồng/USD (mua vào - bán ra), tăng 40 đồng chiều mua và giữ nguyên giá bán ra so với phiên trước.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do cuối ngày hôm nay giảm 2 đồng ở cả hai chiều giao dịch quanh mốc 25.612 - 25.712 đồng/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 18/12/2024 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,240 | 25,251 | 25,491 |
EUR | EUR | 26,142 | 26,247 | 27,346 |
GBP | GBP | 31,677 | 31,804 | 32,769 |
HKD | HKD | 3,205 | 3,218 | 3,322 |
CHF | CHF | 27,932 | 28,044 | 28,894 |
JPY | JPY | 161.48 | 162.13 | 169.19 |
AUD | AUD | 15,776 | 15,839 | 16,328 |
SGD | SGD | 18,490 | 18,564 | 19,080 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,432 | 17,502 | 17,998 |
NZD | NZD | 14,372 | 14,861 | |
KRW | KRW | 16.97 | 18.60 |
2. Sacombank - Cập nhật: 26/06/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25491 |
AUD | AUD | 15737 | 15837 | 16407 |
CAD | CAD | 17419 | 17519 | 18074 |
CHF | CHF | 28105 | 28135 | 29021 |
CNY | CNY | 0 | 3456.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1015 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3565 | 0 |
EUR | EUR | 26247 | 26347 | 27225 |
GBP | GBP | 31816 | 31866 | 32982 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 162.6 | 163.1 | 169.61 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5919 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2270 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14419 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2310 | 0 |
SGD | SGD | 18459 | 18589 | 19317 |
THB | THB | 0 | 688.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8260000 | 8260000 | 8510000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8510000 |
|
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/12/2024. Ảnh minh hoạ |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 18/12/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 18/12/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/12/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106.97 giảm 0,9 điểm so với giao dịch ngày 17/12/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD hôm nay tăng giá so với các loại tiền tệ chính khác sau dữ liệu bán lẻ tốt hơn dự kiến cho thấy động lực kinh tế cơ bản trong khi thị trường chuẩn bị cho động thái lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang và các ngân hàng trung ương khác.
Dữ liệu của Bộ Thương mại cho thấy doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ đã vượt qua kỳ vọng khi tăng 0,7% vào tháng 11, nhờ sự gia tăng trong mua sắm ô tô và trực tuyến.
Thị trường kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào thứ Tư, trong khi thị trường tương lai cho thấy khả năng hạ lãi suất là gần 97%, theo công cụ FedWatch của CME.
So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm nhẹ 0,2% xuống 0,89270 trong giao dịch biến động, sau khi dao động gần mức cao nhất kể từ tháng 7. Đồng Euro, đang hướng đến mức giảm gần 5% so với đồng USD trong năm nay, đã giảm 0,24% xuống còn 1,048825 USD.
Chỉ số USD - theo dõi đồng tiền này so với sáu đồng tiền khác - tăng 0,17% lên 106,97, sau khi giao dịch ở mức cao nhất là 107,08 trong phiên.
Bảng Anh tăng so với đô la sau khi dữ liệu cho thấy mức tăng trưởng tiền lương của Anh tăng mạnh hơn dự kiến trong ba tháng tính đến tháng 10. Ngân hàng Anh sẽ công bố quyết định về lãi suất vào thứ năm. Đồng bảng Anh tăng 0,16% lên 1,27040 USD.
Đồng Yen tăng giá so với đồng USD, vì thị trường đã thu hẹp khả năng Ngân hàng Nhật Bản tăng lãi suất trong tuần này để ủng hộ động thái vào tháng 1. Đồng Yen tăng 0,42% so với đồng bạc xanh lên 153,52 Yen/USD..
Đồng USD giảm 0,06% xuống còn 7,287 so với đồng nhân dân tệ Trung Quốc ở nước ngoài, do kỳ vọng ảm đạm về tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc khiến lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm xuống mức thấp kỷ lục.
Đồng đô la Úc giảm 0,6% so với đồng USD xuống còn 0,6332 USD, trong khi đồng crown Thụy Điển giảm 0,76% so với đồng USD xuống còn 10,964 USD. Đồng Krone Na Uy cũng giảm 0,56% xuống còn 11,2052 so với đồng USD.
Ngân hàng Riksbank của Thụy Điển dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất tới nửa điểm trong tuần này, trong khi Ngân hàng Na Uy có thể sẽ giữ nguyên lãi suất. Bitcoin tăng cao tới 108.379,28 đô la, giao dịch gần mức 110.000 USD, trước khi thu hẹp mức tăng và tăng 0,68% lên 106.798,26 USD.
Marvin Loh, chiến lược gia thị trường toàn cầu cấp cao tại State Street ở Boston, cho biết: "Thị trường đang cố gắng tranh luận xem liệu đã đến lúc giảm giá đồng đô la hay chưa, đồng tiền đã có một đợt tăng giá đáng kinh ngạc trong năm nay".
"Nhưng có vẻ như rất khó để thực sự phản đối chủ nghĩa ngoại lệ của Hoa Kỳ và đồng đô la mạnh hơn khi chính quyền mới lên nắm quyền, cho dù chúng ta đang nói về một Cục Dự trữ Liên bang có lẽ sẽ không ôn hòa như hồi tháng 9 hay những thách thức liên tục xuất hiện ở các thị trường mới nổi và phát triển khiến đồng đô la trở thành nơi trú ẩn an toàn", Marvin Loh nói thêm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |