Tỷ giá USD hôm nay 22/2: Đô la phủ sắc “xanh”, hiện ở mức 104,198 điểm

Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023 | 9:23

Tỷ giá USD hôm nay 22/2, tỷ giá USD trên thế giới và trong nước được dự đoán đồng loạt tăng.

Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 5 đồng, hiện ở mức 23.643 đồng.

Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,198 điểm với mức tăng 0,31% khi chốt phiên ngày 21/2.

Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView)

Tỷ giá USD hôm nay 22/2: Đô la phủ sắc “xanh”, hiện ở mức 104,198 điểm

Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 22/2 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam)

Hiện 1 Euro đổi 1,0647 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2112 USD. 1 USD đổi 135,010 Yên. 1 USD đổi 1,3536 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6857 USD.

Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tăng khi có những tín hiệu tốt

Đồng đô la được hỗ trợ bởi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Hoa Kỳ, nhưng giảm so với bảng Anh. USD giữ mức tăng khiêm tốn so với các đồng tiền khác khi chốt phiên ngày hôm qua. Theo một cuộc khảo sát, hoạt động kinh doanh tại Hoa Kỳ trong tháng 2 bất ngờ tăng trở lại mức cao nhất trong 8 tháng vừa qua, tăng lên 50,2 so với mức cuối cùng là 46,8 vào tháng 1/2023. Chỉ số PMI trên 50 cho thấy sự mở rộng trong khi chỉ số dưới đây báo hiệu sự thu hẹp

Dữ liệu mạnh mẽ gần đây về doanh số bán lẻ, thị trường lao động và sản xuất chế tạo, cho thấy đà phát triển vững chắc của nền kinh tế vào đầu năm.

"Các công bố PMI ngày hôm nay cho thấy phần lớn nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn đang chứng tỏ khả năng phục hồi tốt hơn dự kiến, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ, nhưng thị trường nhà ở vẫn còn nhiều thách thức với bằng chứng là doanh số bán nhà hiện tại giảm bất ngờ," Erik Nelson, chiến lược gia vĩ mô tại Chứng khoán Wells Fargo ở London.

Nelson lưu ý sự khác biệt giữa các chỉ số hàng đầu từ nền kinh tế Hoa Kỳ, cho thấy suy thoái kinh tế vẫn còn lờ mờ và các chỉ số chậm trễ cho thấy nhu cầu vẫn vững chắc. Theo ông Nelson, điều này có thể sẽ khiến Fed thận trọng và nâng cao mức tăng lãi suất mạnh mẽ hơn.

Ông nói: “Tốc độ thắt chặt của Fed có thể hạn chế mức tăng của USD trong thời điểm hiện tại khi ECB và các ngân hàng trung ương khác bắt kịp một chút, với định hướng trung hạn hơn đối với USD có thể phụ thuộc nhiều hơn vào các lộ trình tăng trưởng tương đối”.

Chỉ số đồng bạc xanh so với sáu đồng tiền chính, ở mức 104,16, tương đương tăng 0,25%, phục hồi từ những lần giảm đầu tiên để dao động gần mức cao nhất trong ngày là 104,26.

Adam Button, trưởng bộ phận phân tích tiền tệ tại ForexLive ở Toronto, cho biết: “Chúng tôi nhận thấy người tiêu dùng trên toàn thế giới ít nhạy cảm với lãi suất hơn so với dự đoán. "Có khả năng xảy ra một kịch bản trong mơ khi lạm phát giảm nhẹ và người tiêu dùng vẫn mạnh mẽ. Việc phác thảo một kịch bản như vậy gần như là ngu ngốc, nhưng cho đến nay, bạn không thể viết kịch bản nào tốt hơn cho năm 2023."

Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước

Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:

Tên ngoại tệ

Mua

Bán

1 USD =

23.450 VND

24.780 VND

Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 22/2 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 22/2: Đô la phủ sắc “xanh”, hiện ở mức 104,198 điểm
Tỷ giá USD hôm nay 22/2: Đô la phủ sắc “xanh”, hiện ở mức 104,198 điểm

Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 20/2

 

1. VCB - Cập nhật: 22/02/2023 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,944.72 16,105.77 16,631.35
CANADIAN DOLLAR CAD 17,144.26 17,317.44 17,882.55
SWISS FRANC CHF 25,007.31 25,259.91 26,084.20
YUAN RENMINBI CNY 3,381.57 3,415.73 3,527.72
DANISH KRONE DKK - 3,334.43 3,463.97
EURO EUR 24,638.69 24,887.56 26,028.87
POUND STERLING GBP 27,765.28 28,045.74 28,960.95
HONGKONG DOLLAR HKD 2,947.18 2,976.95 3,074.09
INDIAN RUPEE INR - 285.66 297.24
YEN JPY 171.56 173.30 181.70
KOREAN WON KRW 15.81 17.56 19.27
KUWAITI DINAR KWD - 77,130.33 80,256.77
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,293.64 5,411.99
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,266.56 2,364.05
RUSSIAN RUBLE RUB - 308.96 342.20
SAUDI RIAL SAR - 6,301.22 6,556.64
SWEDISH KRONA SEK - 2,242.87 2,339.34
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,281.52 17,456.08 18,025.72
THAILAND BAHT THB 607.34 674.83 701.04
US DOLLAR USD 23,510.00 23,540.00 23,880.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/02/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUD AUD 16,017 16,117 16,667
CAD CAD 17,297 17,397 17,947
CHF CHF 25,160 25,265 26,065
CNY CNY - 3,414 3,524
DKK DKK - 3,349 3,479
EUR EUR #24,900 24,925 26,035
GBP GBP 28,411 28,461 29,421
HKD HKD 2,952 2,967 3,102
JPY JPY 172.85 172.85 180.8
KRW KRW 16.43 17.23 20.03
LAK LAK - 0.71 1.66
NOK NOK - 2,265 2,345
NZD NZD 14,556 14,606 15,123
SEK SEK - 2,241 2,351
SGD SGD 17,277 17,377 17,977
THB THB 632.11 676.45 700.11
USD USD #23,553 23,573 23,913

Nguồn: https://congthuong.vn/