Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023

Thứ ba, ngày 25 tháng 7 năm 2023 | 16:25

Cập nhật tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND hôm nay bao nhiêu? Giá USD chợ đen hôm nay 25 tháng 7, giá USD VCB cập nhật liên tục 25/7/2023

Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023

GIÁ CẢ 25/07/2023 05:54 Theo dõi Congthuong.vn trên

Cập nhật tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND hôm nay bao nhiêu? Giá USD chợ đen hôm nay 25 tháng 7, giá USD VCB cập nhật liên tục 25/7/2023
Tỷ giá USD hôm nay 23/7/2023|tỷ giá USD/VND|tỷ giá USD chợ đen| tỷ giá USD/VCB 23/7/2023Tỷ giá USD hôm nay 24/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, giá đô hôm nay Thứ 2 24/7Giá vàng hôm nay 23/7/2023|giá vàng SJC|giá vàng 9999| giá vàng 24k|giá vàng 18k|SJC|DOJI|PNJ 23/7/2023Giá vàng hôm nay 24/7/2023: Bí quyết mua vàng 9999, SJC, vàng 24k, 18k, DOJI,PNJ giá rẻ đầu tuần

Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 25/7/2023

Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (25/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.735 VND/USD, tăng 1 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.890 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.890 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàngtỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 5 đồng cho mức mua vào là 23.485 và mức bán ra là 23.825.

Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.

 

1. VCB - Cập nhật: 25/07/2023 14:59 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
AUSTRALIAN DOLLAR AUD 15,613.49 15,771.20 16,279.04
CANADIAN DOLLAR CAD 17,530.40 17,707.47 18,277.66
SWISS FRANC CHF 26,555.03 26,823.26 27,686.99
YUAN RENMINBI CNY 3,242.86 3,275.62 3,381.61
DANISH KRONE DKK - 3,454.52 3,587.23
EURO EUR 25,546.83 25,804.88 26,976.96
POUND STERLING GBP 29,615.61 29,914.75 30,878.02
HONGKONG DOLLAR HKD 2,951.16 2,980.97 3,076.96
INDIAN RUPEE INR - 288.59 300.16
YEN JPY 162.72 164.37 172.27
KOREAN WON KRW 16.04 17.82 19.54
KUWAITI DINAR KWD - 76,899.66 79,983.25
MALAYSIAN RINGGIT MYR - 5,130.63 5,243.14
NORWEGIAN KRONER NOK - 2,312.70 2,411.17
RUSSIAN RUBLE RUB - 249.75 276.51
SAUDI RIAL SAR - 6,290.41 6,542.65
SWEDISH KRONA SEK - 2,231.92 2,326.95
SINGAPORE DOLLAR SGD 17,360.14 17,535.49 18,100.14
THAILAND BAHT THB 606.32 673.69 699.57
US DOLLAR USD 23,470.00 23,500.00 23,840.00
2. BIDV - Cập nhật: 25/07/2023 14:44 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ Mua Bán
Tên Tiền mặt Chuyển khoản  
Dollar Mỹ USD 23,510 23,510 23,810
Dollar USD(1-2-5) 23,289 - -
Dollar USD(10-20) 23,463 - -
Bảng Anh GBP 29,770 29,950 31,085
Dollar Hồng Kông HKD 2,964 2,985 3,072
Franc Thụy Sỹ CHF 26,671 26,832 27,678
Yên Nhật JPY 163.52 164.51 172.25
Baht Thái Lan THB 647.94 654.48 714.55
Dollar Australia AUD 15,671 15,765 16,243
Dollar Canada CAD 17,602 17,708 18,253
Dollar Singapore SGD 17,449 17,554 18,060
Krone Thụy Điển SEK - 2,248 2,323
Kip Lào LAK - 0.94 1.3
Krone Đan Mạch DKK - 3,461 3,576
Krone Na Uy NOK - 2,318 2,396
Nhân Dân Tệ CNY - 3,260 3,369
Rub Nga RUB - 237 305
Dollar New Zealand NZD 14,442 14,529 14,882
Won Hàn Quốc KRW 16.6 18.34 19.87
Euro EUR 25,725 25,795 26,952
Dollar Đài Loan TWD 683.2 - 826.14
Ringgit Malaysia MYR 4,852.43 - 5,467.07

 

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 25/7/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 25/7/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/7/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,38 điểm với mức tăng 0,31% khi chốt phiên ngày 24/7.

Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng đô la Mỹ đã trở nên mạnh mẽ hơn so với đồng euro vào ngày thứ Hai, khi dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ đang có sự tăng trưởng mạnh mẽ hơn và khu vực đồng euro đang chậm lại. Các nhà giao dịch đang hướng tới ba cuộc họp của ngân hàng trung ương trong tuần này để tìm manh mối về triển vọng chính sách tiền tệ.

Cuộc khảo sát của các nhà quản lý mua hàng cho thấy hoạt động kinh doanh của Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng vào tháng 7, trong khi tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ cũng giảm tốc. Tuy nhiên, dữ liệu này lại tốt hơn so với khu vực đồng euro. Giá đầu vào của Hoa Kỳ cũng giảm và việc tuyển dụng chậm hơn cho thấy Cục Dự trữ Liên bang có thể đạt được tiến bộ trong nỗ lực giảm lạm phát.

Adam Button, trưởng bộ phận phân tích tiền tệ tại ForexLive ở Toronto, nhấn mạnh rằng nền kinh tế Hoa Kỳ là nền kinh tế tốt nhất so với nền kinh tế của các quốc gia khác tại thời điểm hiện tại.

Theo đó, đồng euro đã giảm 0,49% xuống 1,1069 đô la, trong khi đồng bảng Anh giảm 0,25% trong ngày, đóng cửa ở mức 1,2823 đô la. Tuần này, các cuộc họp của ngân hàng trung ương hứa hẹn sẽ tạo ra nhiều biến động với kỳ vọng về tăng lãi suất ở cả châu Âu và Hoa Kỳ.

Chỉ số đồng USD tăng 0,247% lên 101,330, và các hợp đồng tương lai dự đoán lãi suất qua đêm của Fed sẽ tăng lên 5,43% trong tháng 11 và duy trì ở mức trên 5% cho đến tháng 6/2024.

Đồng yên Nhật tăng 0,24% so với đồng bạc xanh, đạt mức 141,47 mỗi đô la. Ba cuộc họp của ngân hàng trung ương sẽ diễn ra vào thứ Tư, Ngày thứ Ba, và thứ Sáu, cùng với thu nhập dữ liệu từ nhiều công ty lớn. Các nhà đầu tư kỳ vọng cả ECB và Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản, và sự tập trung chủ yếu sẽ đến từ các tín hiệu mà họ gửi ra trong cuộc họp tháng 9. Việc làm mềm các thước đo lạm phát có thể cho phép Fed gợi ý tạm dừng tăng lãi suất trong thời gian tới.

John Velis, người đứng đầu chiến lược vĩ mô châu Mỹ tại BNY Mellon Markets ở New York, cho biết: “Có khả năng Fed sẽ không tiếp tục tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 9 sau đợt tăng lãi suất vào tuần này, tuy nhiên với nền kinh tế Mỹ đang tốt hơn, đồng euro vẫn còn gặp sức nặng của đồng đô la”.

Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023
Giá USD hôm nay ngày 25/7/2023
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Bạn thấy bài viết này thế nào?