Diện tích và định mức nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng được quy định tại Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
Diện tích và định mức nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng (Hình từ Internet)
Diện tích và định mức nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng
Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được ở nhà ở công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Ngày 24/7/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ. Điều 6 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng như sau:
(1) Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm là Đại tướng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
(2) Tổng Tham mưu trưởng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3Quyết định 11/2024/QĐ-TTg, bao gồm:
- Diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến dưới 350 m2;
- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 300 triệu đồng.
(3) Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng, Đô đốc Hải quân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, được bố trí cho thuê nhà ở công vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
(4) Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ có cấp bậc quân hàm là Trung tướng, Thiếu tướng, được bố trí cho thuê nhà ở công vụ quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
(5) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tá, Thượng tá được bố trí cho thuê nhà ở công vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg
(6) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tá được bố trí cho thuê nhà ở công vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
(7) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội và tương đương; sĩ quan giữ chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất đến Thiếu tá, cấp úy; quân nhân chuyên nghiệp được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ như sau:
- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến dưới 60 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;
- Căn nhà có diện tích sử dụng từ 48 m2 đến dưới 60 m2 đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg;
- Định mức kinh phí tối đa trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ quy định tại khoản này là 120 triệu đồng.
(8) Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo, được bố trí cho thuê căn nhà quy định tại khoản 5 Điều 5 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg.
Trần Trọng Tín
- Hướng dẫn xác định giá dịch vụ ngày giường bệnh
- Hướng dẫn xác định giá dịch vụ ngày giường bệnh
- Hướng dẫn chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
- Bảo đảm an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ Online Banking
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan kiểm soát xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam tại cửa khẩu
- "Điểm danh" 56 đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội
- Đề xuất nhiều chính sách trợ cấp với cán bộ không đủ tuổi tái cử tự nguyện nghỉ hưu sớm
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan kiểm soát xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam tại cửa khẩu
- 0 aA Chỉ đạo, quyết định của Chính phủ - Thủ tướng Chính phủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng